CÂU HỎI THỰC HÀNH ĐỌC ATLAT ĐỊA LÝ VIỆT
-Nước ta có thềm lục địa rộng và
tiềm năng dầu, khí lớn, đang được thăm dò cho kết quả khả quan; có 04 bể trầm
tích quan trọng : sông Hồng, Cửu Long, Nam Côn Sơn và thổ Chu – Mã Lai; trong
đó thăm dò và khai thác nhiều tại bể trầm tích Cửu Long và Nam Côn Sơn (Đại
Hùng, Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng; Lan tây, Lan Đỏ; bể Thổ Chu Mã Lai
đã tiến hành khai thác dầu khí, (Cái Nước) cung cấp cho nhà máy nhiệt điện Cà
Mau, khí – điện – đạm Cà Mau
Câu 2 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học,
trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta. Giải thích nguyên nhân . Vì sao nước
ta phải thực hiện phân bố lại dân cư trên phạm vi cả nước ?
Dân cư ở nước ta phân bố không đều.
+ Vùng đông dân: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ,
đồng bằng sông Cửu Long.
+ Vùng thưa dân: Tây Nguyên, Tây Bắc,…
Nguyên
nhân: Giữa các vùng có sự khác nhau về:
+
Điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản, đất,….
+ Điều kiện kinh tế xã hội: như sự phát triển công
nghiệp, giao thông vận tải,…
+ Lịch sử của quá trình định cư(0,25 điểm)
-Thực
hiện PB lại DC vì : SGK có 6 ý )
Câu 3 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học,
nhận xét sự phân bố các đô thị có quy mô từ 100 000 người trở lên ở nước ta,
nguyên nhân ? Kể tên 5 thành phố trực
thuộc trung ương, tên các đô thị có quy mô dân số từ 100 000 đến 200 000 người
.
-Đô
thị có quy mô >100000 : đồng bằg, ven sông lớn, ven biển .
-Nguyên nhân : thuận lợi để phát
triển KT (NN, CN, DV)
-5 TP thuộc TW : Hải Phòng, Hà Nội,
Đà Nẳng, TPHCM, Cần Thơ .
-100000-200000 : Việt Trì, Vĩnh Yên,
Sơn Tây, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hả Dương, Cẩm phả, Thái Bình, Ninh Bình, Thanh
Hóa, Hà Tĩnh, Đồng Hới, Hội An, Quãng Ngãi, Tuy Hòa, Cam Ranh, Phan Rang-Tháp
Chàm, Đà Lạt, Bảo Lộc, Tây Ninh, Thủ Dầu Một, Tân An, Mỹ Tho, Bến tre, Cao
Lãnh, Sa Đéc, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Bạc Liêu .
Câu 4 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học,
hãy nhận xét tình hình sản xuất và phân bố cây lúa ở nước ta. Giải thích nguyên
nhân làm cho sản lượng lúa ở nước ta tăng nhanh.
-Cây
lúa hầu như có mặt ở khắp mọi tỉnh, thành nước ta . Nhưng tập trung cao nhất về
DT và SL ở các tỉnh thuộc đb SCL (vựa lúa lớn nhất nước), đb SH (vựa lúa lớn
nhì nước)và đb Thanh-Nghệ
-DT lúa tăng qua các năm : DCSL
-SL lúa tăng qua các năm : DCSL, do
áp dụng tiến bộ KHKT, CNSH nên năng suất tăng nhanh
-NS lúa tăng qua các năm : DCSL
Câu 5 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học,
trình bày thực trạng phát triển và phân bố một số cây công nghiệp lâu năm ( cà
phê, chè, cao su, điều, hồ tiêu) ở nước ta, giải thích nguyên nhân .
Loại cây |
Nơi phân bố chính = vùng chuyên canh quy mô lớn |
Cà
phê |
Tây
Nguyên, Đông |
Chè |
Trung
du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên |
Cao
su |
Đông
|
Điều |
Đông
|
Hồ
tiêu |
Tây
Nguyên, Đông |
Nguyên nhân : khí hậu, đất, KTXH
Câu 6 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, phân
tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành thủy sản ở
nước ta.
Câu 7 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, trình
bày tình hình khai thác, chế biến lâm sản và trồng rừng ở nước ta
Câu 8 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, trình
bày một số đặc điểm chủ yếu của vùng nông nghiệp đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, trình
bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của nước ta. Tại sao có sự phân hóa đó ?
- Đồng bằng Sông
Hồng và vùng phụ cận: Từ Hà Nội hoạt động CN toả đi 6 hướng với các ngành
chuyên môn hoá khác nhau:
+ Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả: Cơ
khí, khai thác than
+ Đông Anh - Thái Nguyên: Cơ khí,
luyện kim đen
+ Đáp Cầu - Bắc Giang: VL xây dựng,
phân hoá học
+ Việt Trì – Lâm Thao: Hoá chất,
giấy
+ Hoà Bình, Sơn La: Thuỷ điện.
+
- Ở Nam Bộ, hình
thành một dải CN, trong đó nổi lên các trung tâm CN hàng đầu của nước ta như TP
Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa Vũng Tàu, Thủ Dầu Một
- Dọc theo Duyên
hải Miền Trung có các trung tâm như Đà
Nẵng, Huế, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang..
- Các khu vực
còn lại (Tây Bắc, Tây Nguyên..) với mức độ tập trung CN thấp, rời rạc.
*
Nguyên nhân : yếu tố
Câu 10 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, hãy
nhận xét nhöõng theá maïnh veà töï nhieân ñeå phaùt trieån coâng nghieäp ñieän
löïc ôû nöôùc ta .
- Than: Than antraxit, taäp trung ôû
Quaûng Ninh vôí tröõ löôïng khoaûng 3 tæ taán, ngoaøi ra coøn coù than buøn,
than naâu.
- Daàu, khí : Taäp trung ôû caùc beå
traàm tích chöùa daàu ngoaøi theàm luïc ñòa vôùi tröõ löôïng vaøi tæ taán daàu
vaø haøng traêm tæ m3 khí. 2 beå traàm tích lôùn laø beå Cöûu Long
vaø beå Nam Coân Sôn .
- Nguoàn thuûy naêng: Tieàm naêng
raát lôùn, veà lyù thuyeát, coâng suaát coù theå ñaït 30 trieäu kw vôùi saûn
löïông 260 – 270 tæ kwh. tieàm naêng thuûy ñieän taäp ôû heä thoáng soâng Hoàng
vaø heä thoáng soâng Ñoàng Nai.
- Caùc
nguoàn löôïng khaùc ( söùc gioù, naêng löôïng maët trôøi, thuûy trieàu….) ôû
nöôùc ta doài daøo.
Câu 11 : Dựa vào Atlat Địa lý VN , hãy xác định một số
trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ công nghiệp chung. Tại sao TP Hồ Chí Minh
là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta ?
Câu 12 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, hãy
kể tên một số tuyến đường bộ quan trọng theo hướng Bắc –
Câu 13 : Dựa vào Atlat Địa lý VN, kể tên các trung tâm
công nghiệp của trung du và miền núi Bắc Bộ, tên ngành công nghiệp của mỗi
trung tâm. Nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng .
Câu 14 : Dựa vào Atlat Địa lý VN, kể tên ( ở vùng Đông Nam Bộ)
-
Các nhà máy thủy
điện, nhiệt điện
-
Các vườn quốc
gia, khu dự trữ sinh quyển
-
Các mỏ dầu và mỏ
khoáng sản
-
Các cửa khẩu quốc
gia, quốc tế
-
Các tuyến giao
thông quan trọng
-
Hoàn thành bảng
sau :
Trung tâm CN |
Quy mô |
Các ngành công nghiệp |
|
|
|
Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, hãy
kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở duyên hải Nam Trung Bộ .
Câu 16 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học,
hãy nêu vị trí địa lý vùng Bắc Trung Bộ và đánh giá những thuận lợi, khó khăn
của vị trí địa lý đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Câu 17 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học,
phân tích điều kiện thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh tế nông-lâm- ngư nghiệp ở
Bắc Trung Bộ .
-
Lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp ngang, cao ở phía tây thấp về phía Đông,
tỉnh nào cũng giáp biển, chia làm 3 dải : đồng bằng phía đông, vùng đồi chuyển
tiếp , vùng núi phía tây.
-
Vùng núi có độ che phủ rừng cao, vùng đồi có đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi,
có khả năng trồng cây công nghiệp lâu năm.
-
Vùng đồng bằng có đất cát pha thuận lợi cho cây công nghiệp hàng năm kkhông
thuận lợi cho trồng lúa.
-
Vùng biển có nhiều cá tôm và hải sản, có nhiều vịnh thuận lợi cho nuôi trông
thủy sản.
Câu
18 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học cho biết tên các loại
cây công nghiệp lâu năm trồng ở Trung du Miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ. Vùng có tỷ lệ diện tích trồng cây công nghiệp cao nhất nước (trên 40%) ? Yếu
tố tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau trong phân bố cây chè và
cây cao su ở nước ta ?
Tên các loại cây công nghiệp
lâu năm trồng ở:
-Trung du Miền núi Bắc Bộ:
chè, hồi, quế, sơn, trẩu
-Tây Nguyên: cà phê, cao su,
hồ tiêu, chè
-Đông Nam Bộ: Cao su, cà
phê, hồ tiêu, điều
*Vùng có tỷ lệ diện tích
trồng cây công nghiệp cao nhất nước (> 40%): Đông Nam Bộ, Tây Nguyên .
* Yếu tố tự nhiên quan trọng
nhất dẫn đến sự khác … : Khí hậu và đất trồng .
Câu 19. Dựa vào
Át lat Địa lí Việt
Câu 20. Dựa
vào Atlat Địa lí Việt
Câu 21. Dựa
vào kiến thức đã học và Atlát Địa lý Việt
Câu 22: Dựa vào Atlát Địa lí Việt
Câu 23: Dựa vào Atlat
Địa lý Việt
a)
Kể tên và nêu
hiện trạng, phân bố của các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
+Cây
cà phê: là cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên.Diện tích cà phê ở
Tây Nguyên năm 2006 khoảng 450 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước.Đắk
Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất 290 nghìn ha.Cà phê chè được trồng
trên các cao nguyên khí hậu mát hơn ở Gia Lai, Kon Tum và Lâm Đồng.
+Chè
: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên cao hơn như ở Lâm Đồng và một phần Gia
Lai.Lâm Đông là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.
+Tây
Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ.Cao su được trồng chủ
yếu ở các tỉnh Gia Lai và Đắk Lắk.
b)
Trình bày
những điều kiện thuận lợi về tự nhiên để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh
cây công nghiệp lớn của cả nước. DT
đất badan, khí hậu cận XĐGM .
Câu 24 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt
-
Hướng: Từ biển
Đông đi vào, sau đó đa phần lệch về phương bắc, tuy nhiên, cũng có một số lệch
về phương nam.
-
Thời gian hoạt
động : từ tháng 6 đến tháng 12; càng vào
-
Tần suất: trung
bình 3-4 cơn/năm, năm ít: 1-2 cơn, năm nhiều: 7-8 cơn.
-
Phạm vi: chủ yếu
các tỉnh ven biển, nhất là ven biển miền Trung.
Hậu quả: gió mạnh, sóng lừng,
nước biển dâng,… làm thiệt hại nặng nề về tài sản, hoạt động sản xuất và đời
sống.
Câu 25 : Dựa vào Átlat địa lý
VN và kiến thức đã học, hãy cho biết :
-
Tại sao vùng Tây
Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ đều có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc ? Phần
lớn DT là núi thấp, cao nguyên, trung du nên DT đồng cỏ lớn .
-
Tại sao ở Trung
du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược
lại ? Trâu thích hợp trong đk khí hậu cận nhiệt, mát mẽ; bò thì khí hậu nóng,
khô .
Câu 26 : Dựa vào Atlat
Địa lí Việt
Tây Nguyên là một trong những vùng có mật độ dân cư
thấp nhất so với cả nước với mật độ phổ biến từ 50- 100 người/ km2 .
Giải thích:
- Do Tây Nguyên có địa hình cao, là vùng kinh tế chưa
phát triển, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp và lâm nghiệp, cơ sở vật
chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng còn hạn chế .
- Ngay trong vùng cũng có biểu hiện phân bố dân cư
không đều.
+ Những nơi
có mật độ đạt từ 201- 500 người / km2 và 501- 1000 người / km2
như các thành phố Plâyku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và vùng phụ
cận.
+ Cấp từ 50-
100 người / km2 và 101- 200 người / km2 tập trung ở ven các
đô thị và các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như vùng ven thành phố Buôn Ma Thuột, Đà Lạt và thị xã Bảo
Lộc…
+ Cấp dưới
50 người / km2 tại các khu vực núi cao, rừng hoặc các nơi có điều
kiện khó khăn cho sản xuất, vùng núi cao
phía bắc cao nguyên Lâm Viên…
Câu 27 : Dựa
vào Atlat Địa lí Việt
Tên các nhà máy điện có công
suất trên 1.000 MW :
-Nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mỹ,
Cà Mau
-Thủy điện: Hòa Bình
*Tên các nhà máy điện có
công suất dưới 1.000 MW :
-Nhiệt điện: Uông Bí, Ninh
Bình, Bà Rịa, Phú Lâm, Na Dương, Trà Nóc
-Thủy
điện: Thác Bà, YaLi, Đa Nhim, Trị An, Hàm Thuận, Thác Mơ, Đrây H’Linh, Sông
Hinh, Nam Mu, Cần Đơn.
Câu 28 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các
tỉnh ở Trung du, miền núi Bắc Bộ. Trong đó tỉnh nào giáp biên giới với Trung
Quốc ?
-
Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu
-
Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn,
Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.
- Tỉnh giáp biên giới với Trung Quốc là : Điện Biên,
Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.
Câu 29 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt
- Thành
phố Hồ Chí Minh: trung tâm công nghiệp lớn nhất nước, qui mô hơn 120 nghìn
tỉ đồng, cơ cấu ngành công nghiệp gồm: cơ khí, luyện kim, điện tử, hoá chất….
(kể đủ các ngành)
-
Biên Hoà: trung tâm công nghiệp lớn,
qui mô từ 40- 120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ khí, điện tử, hoá chất, dệt…(kể
đủ các ngành)
- Vũng
Tàu: trung tâm công nghiệp lớn, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu
ngành: Cơ khí, dầu khí, nhiệt điện, đóng tàu…(kể đủ các ngành)
- Thủ Dầu Một: trung bình, qui mô từ 40-120
nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành:Cơ khí, điện tử, hoá chất…
Câu 30 : Dựa vào atlat Địa Lý VN, hãy nêu đặc điểm
phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long. Những khó khăn chính về tự
nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của vùng .
Đồng bằng sông Cửu Long có 3 nhóm đất
chính là:
-
Đất phù sa ngọt: chiếm 30% diện tích đồng bằng, phân bố dọc theo sông Tiền,
sông Hậu.
-
Đất phèn: chiếm khoảng 41% diện tích đồng bằng, phân bố tập trung ở Đồng Tháp Mười,
Tứ giác Long Xuyên, trung tâm bán đảo Cà Mau
-
Đất mặn: chiếm khoảng 19% diện tích đồng bằng, phân bố ven biển Đông và vịnh
Thái Lan
Hạn chế về tự nhiên:
-
Mùa khô kéo dài, đất phèn, mặn nhiều
-
Khoáng sản còn hạn chế
Câu
31 : Dựa vào Atlát địa lý Việt
- Thế mạnh:
+ Tài nguyên đ dạng àphát triển ngành đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản, khai
thác muối, du lịch…
+ Khoáng sản không nhiều: cát trắng,
VLXD, dầu khí…
+ Tài nguyên rừng phong phú: 1,77 triệu
ha
+ Đồng bằng nhỏ - hẹp: đất cát, đất cát
pha, nhiều gò đồi phát triển chăn nuôi.
-
Hạn chế: Chịu ảnh hưởng của thiên tai: mưa, bảo, lũ lụt, hạn hán, gió lào…..
Câu 32 : Dựa vào bản đồ hình thể, bản đồ đất Atlat Địa
lý Việt
- Đồng bằng Sông Hồng.
+
Do phù sa Sông Hồng và Sông Thái Bình bồi đắp.
+
Diện tích rộng 15.000km2
+
Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc thấp dần ra biển
+
Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô, do hệ thống đê
-
Đồng bằng Sông Cửu Long
+
Do phù sa Sông Tiền và Sông Hậu bồi đắp hang năm rất phì nhiêu.
+
Diện tích rộng 40.000 Km2
+
Địa hình thấp và bằng phẳng, không có đê, sông ngoài kênh rạch chèn chịt
+ Mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều
lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn …
Câu 33 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt
* Sự giống nhau :
- Có 1 số loại khoáng sản trữ lượng lớn
- Đều có tiềm năng về thuỷ điện .
* Sự khác nhau :
-TDMNPB :
+Giàu khoáng sản (Than, sắt, măng gan,
đồng ,chì,kẽm, đất hiếm & apatit )
+ Tiềm năng thuỷ điện lớn nước
+
Nguồn lợi lớn về hải sản, khả năng phát triển công nghiệp chế biến hải
sản
- Hoà
bình trên sông Đà, công suất 1920Mw
- Thác Bà trên sông Chảy, công suất 110 Mw
- TÂY NGUYÊN :
+
Nghèo khoáng sản, chỉ có bôxit nằm ở dạng tiềm năng
+
Tiềm năng về thuỷ điện khá
lớn
+ Diện tích rừng lớn nhất cả
nước
-
Yali trên sông Xêxan, công suất 700 Mw
-
Đa Nhim trên sông Đa Nhim ( thương nguồn sông Đồng Nai ), công suất 160Mw
Câu
34 : Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam, xác
định vị trí các tuyến quốc lộ 1, quốc lô 6, đường Hồ Chí Minh-quốc lộ 14, quốc
lộ 51 và nêu ý nghĩa của từng tuyến.
-
Quốc lộ 1: Chạy
từ cửa khẩu Hữu Nghị - Hà Nội - Huế - TP HCM – Cà Mau (Năm Căn) .
-
Ý nghĩa: Là tuyến
huyết mạch nối 6/7 vùng kinh tế, gắn kết các vùng giàu tài nguyên, các trung
tâm kinh tế lớn, các vùng nông nghiệp trù phú, có ý nghĩa đặc biệt về kinh tế-
xã hội, an ninh quốc phòng của cả nước (0,5
điểm)
-
Quốc lộ 6:
Chạy từ Hà Nội – Tuần Giáo (Lai Châu)
-
Ý nghĩa: nối Hà
Nội với các tình Tây Bắc . Là trục kinh tế duy nhất của vùng Tây Bắc, tạo điều
kiện khai thác các tiềm năng và phát triển kinh tế- xã hội của vùng Tây Bắc.(0,5 điểm)
-
Đường Hồ Chí Minh- quốc lộ 14: Từ Hà Nội chạy dọc sườn Đông Trường Sơn Bắc, qua Tây
Nguyên – Đông
-
Ý nghĩa:thúc đẩy
sự phát triển kinh tế- xã hội, củng cố an ninh quốc phòng vùng núi phía Tây đất
nước (0,5 điểm)
-
Quốc lộ 51:
Nối TP HCM- Vũng Tàu
-
Ý nghĩa:Là tuyến
huyết mạch nối tam giác kinh tế Biên Hòa- Vũng Tàu- TP HCM, thúc đẩy ngành dầu
khí và du lịch ở Đông Nam Bộ. Là tuyến đầu mút của hành lang kinh tế Đông Tây
phía
Câu 35 : Dựa
vào atlat địa lí Việt
-
Thủy điện phân bố chủ yếu ở vùng đồ núi và thường gắn với các con sông lớn: hệ
thống sông Hồng (sông Đà), sông Đồng Nai,… .và gần các mỏ khoáng sản: than,
dầu, khí.
- Đặc điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt
điện ở miền Bắc và miền
+ Nhà máy nhiệt điện ở miền
Bắc chủ yếu dựa vào mỏ than ở Quảng Ninh, Na Dương,…
+ Nhà máy nhiệt điện ở miền
Câu
36 : Dựa vào át lát và kiến thức đã học
cho biết Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản
nào ?
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm
3/4 diện
tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước.
+ Đồi núi thấp
chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện
tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
b/ Cấu trúc địa
hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân
bật rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc-Đông
+ Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
c/ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình xâm thực và
bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
d/ Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con
người
Câu 37 : Dựa
vào át lát và kiến thức đã học trình bày những thế mạnh và hạn chế của Trung Du Miền Núi Bắc Bộ
trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện ?
a/ Khoáng sản: giàu khoáng sản bậc nhất
nước ta, rất phong phú, gồm nhiều loại:
-Than: tập trung vùng
Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong đó vùng than Quảng Ninh có trữ lượng lớn
nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á-trữ lượng thăm dò 3 tỷ tấn, chủ yếu than
antraxít. Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm. Than dùng làm nhiên liệu
cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như Uông Bí (150 MW), Uông Bí mở rộng
(300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)…
-Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì
ở Bắc Kạn, đồng-vàng ở Lào Cai, bô-xit ở Cao Bằng.
-Thiếc Tĩnh Túc, sx
1000 tấn/nămà tiêu dùng trong nước & xuất khẩu.
-Apatid Lào Cai, khai
thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất phân bón.
-Đồng-niken ở Sơn La.
à giàu khoáng sản tạo điều kiện thuận lợi phát triển cơ cấu
công nghiệp đa ngành.
* Khó khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện khai
thác hiện đại & chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề…
b/ Thuỷ điện: trữ năng lớn nhất nước ta.
-Trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả nước (11.000MW), trên sông
Đà 6.000MW.
-Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Hòa Bình trên sông Đà (1.900MW), Thác Bà
trên sông Chảy 110MW.
-Đang xây dựng thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2.400MW), Tuyên Quang trên
sông Gâm 342MW.
Đây là động lực phát triển cho vùng, nhất là việc khai thác và chế biến
khoáng sản, tuy nhiên cần chú ý sự thay đổi môi trường.
*
Hạn chế: thủy chế sông ngòi trong vùng phân hóa theo mùa. Điều đó gây ra những
khó khăn nhất định cho việc khai thác thủy điện.
Câu
38 : Dựa vào Át-lát ĐLVN và những kiến
thức đã học, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và ý nghĩa tự nhiên của vị
trí địa lí nước ta.
* Đặc
điểm vị trí địa lí:
-
Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
-
Là cầu nối giữa lục địa Á- Âu với TBD, trong khu vực có nền kinh tế phát triển
năng động trên thế giới.
-
Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ và hàng không quốc tế quan trọng.
* Ý
nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí:
+Nằm
hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới nửa cầu Bắc. Do đó thiên nhiên nước ta mang
đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, nằm trong khu vực chịu ảnh
hưởng của chế độ gió mùa Châu Á, nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt.
+Giáp
biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, nên chịu ảnh hưởng sâu sắc
của Biển Đông, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt, không như một số nước cùng vĩ độ ở
Tây Nam Á và Tây Phi.
+Nằm
trong vành đai sinh khoáng Châu Á – Thái Bình Dương, nơi gặp gỡ của nhiều luồng
di cư động-thực vật nên có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.
+Vị
trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các
miền tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền
+Nước
ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
Câu
39 : Dựa vào Át-lát ĐLVN và những kiến
thức đã học, hãy lập bảng để thấy sự khác biệt về tiềm năng trong phát triển
ngư nghiệp giữa Bắc Trung bộ và DH Nam trung bộ .
Bắc Trung Bộ |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
- Biển nông, có điều kiện phát triển nghề lưới giã. (0,25 điểm ) |
- Biển sâu hơn, thềm lục
địa hẹp ngang. Có diều kiện phát triển nghề lưới giã và nghề câu khơi. (0,25
điểm ) |
- Chịu ảnh hưởng mạnh của
gío mùa Đông Bắc, bão. Biển động. Ảnh hưởng : hạn chế số ngày tàu thuyền ra
khơi, phải chuyển ngư trường. (0,5 điểm ) |
- Chịu ảnh hưởng của gió
mùa Đông Bắc yếu hơn, hay có bão, biển động. Ảnh hưởng: hạn chế số ngày tàu
thuyền ra khơi, phải di chuyển ngư trường. (0,5 điểm ) |
- Có các bãi tôm, bãi cá
ven bờ. Gần ngư trường vịnh Bắc Bộ. (0,25 điểm ) |
- Có các bãi tôm, bãi cá
ven bờ. có ngư trường cực Nam Trung Bộ giàu nguồn lợi hải sản. có 2 ngư
trường lớn ngoài khơi là Hoàng Sa, Trường Sa. (0,25 điểm ) |
Câu
40 : Dựa vào
Atlat địa lí Việt
- Nước ta có tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng
- Tài nguyên du lòch chia thành 2 nhóm:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: Gồm các di sản thiên nhiên thế
giới( vịnh Hạ Long , Phong Nha Kẽ Bàng), các thắng cảnh đẹp( sông Hương- Núi
Ngự Bình, Nha Trang, Cần Thơ,..), các vườn quốc gia( Cúc Phương, Cát Tiên,..),
các hang động , các bãi biển,..
+ Tài nguyên du lịch nhân văn :các di sản văn hóa thế giới (cố đô
Huế,), các di tích lịch sử cách mạng( Điện Biên, Dinh Độc Lập, Hang Pác Bó),
các lễ hội (Đền Hùng, Yên Tử, Hội Đâm Trâu, Oóc Om Bóc), các làng nghề (Bát
Tràng, Vạn Phúc,)