Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 10 Thiết kế và công nghệ cánh diều
Kế hoạch bài dạy định dạng word, biên soạn kĩ lưỡng, khoa học, đẹp, chia ra theo từng tuần, giúp thầy cô dễ dàng trong việc tham khảo.
Bài 1: KHOA HỌC, KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU SỐ TIẾT: 02
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ:
+ Nêu được các khái niệm khoa
học, kĩ thuật, công nghệ và mối liên hệ giữa chúng.
+ Mô tả được mối quan hệ giữa
công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Hình thành phương pháp tự đọc hiểu tài liệu.
3. Về
phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm: Tích
cực học tập và nghiên cứu, hoàn thành các nhiệm vụ
được giao
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
- Sử
dụng tranh ảnh hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 sách giáo khoa công nghệ 10.
- Mạng internet, Máy tính(
Máy chiếu) nếu có
2. Học liệu:
- Sử
dụng SGK, SGV thiết kế và công nghệ 10,
KHBD
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết |
Hoạt động |
Phương pháp/Kỹ thuật
dạy học |
Phương pháp/Công cụ
đánh giá |
1 |
1: Mở đầu (10’) |
- Trực quan |
- Hỏi đáp |
2: Hình thành kiến thức mới (35’) 2.1:
Khái niệm :Khoa học, Kĩ thuật, Công nghệ 2.2: Liên hệ giữa khoa
học, kĩ thuật và công nghệ |
-
Trực quan, giải quyết vấn đề/Khăn trải bàn |
- Viết, hỏi
đáp/Câu hỏi |
|
2 |
2: Hình thành kiến thức mới (35’) 2.3:
Quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội. |
- Hợp tác/ Chia sẻ |
Viết, hỏi đáp/ Câu
hỏi, phiếu thảo luận |
3: Luyện tập( 7’) |
- Hợp tác/ Sơ đồ Gap |
- Viết, hỏi đáp/
Câu hỏi, sơ đồ |
|
4: Vận dụng( 3’) |
- Hợp tác, khám phá |
- Hỏi đáp/ câu hỏi |
1. Hoạt động 1: Mở đầu/khởi động (thời gian 10 phút)
a.
Mục tiêu: Tạo tâm thế sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận
thức của học sinh, sự tò mò thích thú và mong muốn tìm hiểu các nội dung tiếp
theo.
b.
Nội dung: Giáo viên cho hs quan sát hình ảnh và trả lời câu
hỏi:
c.
Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d.
Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv chiếu hình ảnh lấy từ trên mạng internet về
cuộc sống của người nguyên thủy và cuộc sống hiện tại.
Gv đặt câu hỏi: Hãy so sánh đời
sống của con người nguyên thuỷ và đời sống của con người hiện nay và đâu là
nguyên nhân tạo ra sự khác biệt đó?
Hs quan sát hình ảnh và tiếp nhận câu hỏi,
trả lời:
+
Cuộc sống hiện đại mà con người ngày nay có được là thành tựu sau bao nhiêu năm
nghiên cứu về khoa học, kĩ thuật và công nghệ.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát
- Báo cáo thảo luận: GV mời 2 – 3 bạn
ngẫu nhiên đứng dậy nêu ý kiến của bản thân theo gợi ý như trong bảng
STT |
Các mặt của đời sống |
Người nguyên thuỷ |
Con người hiện nay |
1 |
Điều kiện ăn,
ở |
Ăn sống, ở
trong hang đá, lều, chòi, trên cây,… |
Ăn chín, ở nhà
cao tầng, nhà biệt thự, nhà bê tông, nhà ngói |
2 |
Phương tiện
truyền thông |
Tín hiệu
trống, khói lửa, người đưa tin |
Sách, báo, tạp
chí,… Điện thoại cố
định, điện thoại di động, ti vi, đài phát thanh |
3 |
Tri thức khoa
học |
Hầu như không
có |
Hệ thống tri
thức khoa học phát triển, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực Nhiều ngành kĩ
thuật, công nghệ phát triển với trình độ cao. |
GV mời HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung
- Kết quả, nhận định:
Nguyên nhân gây ra sự khác biệt là nhờ các
phát minh, khám phá khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Bắt đầu với việc phát minh
ra lớn, con người biết nấu chín thức được phát minh ra đồ đồng, đồ sắt, chất
nổ, giấy, vải, máy hơi nước, điện,...
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Ngày nay,
công nghệ ngày càng phát triển, để biết được vai trò, ứng dụng của khoa học
công nghệ như thế nào, chúng ta tìm hiểu Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
mới/giải quyết vấn đề (thời
gian 35 phút)
2.1 Khái niệm
2.1.1: Khoa học
a. Mục tiêu: Nêu được các khái niệm khoa học
b. Nội dung: Gv yêu cầu hs đọc sgk , thảo luận và trả lời câu
hỏi
c. Sản phẩm: Hs ghi được khái niệm khoa học và các nhóm khoa
học
d.Tổ chức thực hiện:
DỰ
KIẾN SẢN PHẨM |
|
Bước
1: Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập -
Gv yêu cầu hs đọc sgk , thảo
luận và trả lời câu hỏi: +
Khoa học là gì? +
Khoa học được chia thành các nhóm nào? -Sau
khi hs trình bày. Gv chốt kiến thức, tiếp tục đặt câu hỏi: Hãy kể tên các môn
học thuộc nhóm khoa học tự nhiên và nhóm khoa học xã hội? -Gv
cho hs đọc thông tin em có thể biết. Bước
2: Hs thực hiện nhiệm vụ học tập -Hs
đọc thông tin và trả lời câu hỏi -Gv
quan sát, hỗ trợ quá trình hs học tập Bước
3: Báo cáo kết quả họat động, thảo luận - Hs trình bày câu trả lời, ghi
chép nội dung chính -Hs khác nhận xét, đánh giá, bổ
sung Bước
4: Đánh giá kết quả thực hiện -Gv
đánh giá, nhận xét, kết luận và chuyển sang nội dung mới |
I. Khái niệm 1.
Khoa học -Khoa
học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và
tư duy. -Khoa
học chia thành hai nhóm +Khoa học tự nhiên nghiên cứu hiện tượng, quy luật của thế
giới tự nhiên +Khoa học xã hộingiên cứu những quy luật hình thành, hoạt
động và phát triển của xã hội con người -Thực hành - Môn học thuộc nhóm KH tự nhiên: Toán, Lí,
Hoá, Sinh -Môn học thuộc nhóm KH xã
hội: Lịch sử, địa lí, giáo dục công dân. |
2.1.2: Kĩ thuật
a.
Mục tiêu: Nêu được khái niệm kĩ thuật.
b.
Nội dung: Gv yêu cầu hs đọc sgk , thảo luận và trả lời câu
hỏi
c.
Sản phẩm: Hs ghi được khái niệm kĩ thuật và các lĩnh vực
nghiên cứu kĩ thuật với con người.
d.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Gv chuyển giao
nhiệm vụ học tập -
Gv yêu cầu hs đọc sgk , thảo
luận và trả lời câu hỏi: + Kĩ thuật là gì? + Kĩ thuật được chia thành các lĩnh vực nào? +Theo em, kĩ thuật có vai trò như thế nào
trong cuộc sống? -Sau khi hs trình bày. Gv
chốt kiến thức, tiếp tục đặt câu hỏi: Các sản phẩm ở hình 1.1
thuộc lĩnh vực kĩ thuật nào? Kể tên một số lĩnh vực kĩ thuật khác mà em biết? -Gv cho hs đọc thông tin
em có thể biết tìm hiểu về James Watt. Bước 2: Hs thực hiện
nhiệm vụ học tập -Hs đọc thông tin và trả
lời câu hỏi -Gv quan sát, hỗ trợ quá
trình hs học tập Bước 3: Báo cáo kết quả
hoạt động, thảo luận -
Hs trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính -Hs
khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện -Gv đánh giá, nhận xét,
kết luận và chuyển sang nội dung mới |
I. Khái niệm 2. Kĩ thuật -Kĩ thuật là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế
tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, hệ thống một cách hiệu quả
và kinh tế nhất. -Kĩ thuật được chia thành nhiều lĩnh vực: Kĩ thuật cơ
khí, kĩ thuật xây dựng, kĩ thuật điện- điện tử, kĩ thuật hoá học… -Thực hành - Kĩ thuật cơ khí - Kĩ thuật điện- điện tử -Một số lĩnh vực khác
như: Kĩ thuật tự động, kĩ thuật chế tạo, kĩ thuật hàng hải, kĩ thuật hàng
không… |
2.1.3: Công nghệ
a.
Mục tiêu: Nêu được khái niệm công nghệ
b.
Nội dung: Gv yêu cầu hs đọc sgk , thảo luận và trả lời câu
hỏi
c.
Sản phẩm: Hs ghi được khái niệm công nghệ và cách phân chia
công nghệ
d.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Gv chuyển giao
nhiệm vụ học tập -
Gv yêu cầu hs đọc sgk , thảo
luận và trả lời câu hỏi: + Công nghệ là gì? + Công nghệ được chia thành các lĩnh vực
nào? -Sau khi hs trình bày. Gv
chốt kiến thức, tiếp tục đặt câu hỏi: +Hãy cho biết hình 1.2 mô
tả lĩnh vực công nghệ nào? Kể tên một số lĩnh vực khác mà em biết? Bước 2: Hs thực hiện
nhiệm vụ học tập -Hs đọc thông tin và trả
lời câu hỏi -Gv quan sát, hỗ trợ quá
trình hs học tập Bước 3: Báo cáo kết quả
hoạt động, thảo luận -
Hs trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính -Hs
khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện -Gv đánh giá, nhận xét,
kết luận và chuyển sang nội dung mới |
I. Khái niệm 3. Công nghệ -Công
nghệ là các giải pháp để ứng dụng những phát minh khoa học vào mục đích thực
tế, đặc biệt trong công nghiệp. Công nghệ được phân theo
2 lĩnh vực: +Theo lĩnh
vực khoa học: công nghệ hoá học, công nghệ sinh học… + Theo lĩnh
vực kĩ thuật: công nghệ cơ khí, công nghệ xây dựng, công nghệ điện… -Thực hành - Hình 1.2 mô tả
lĩnh vực công nghệ : Hình a: Lĩnh vực kĩ thuật Hình b: Lĩnh vực khoa học -Tên một số lĩnh vực công nghệ mà em biết: Lĩnh vực công nghệ số Lĩnh vực năng lượng và môi trường Lĩnh vực vật lí... |
2.2.
Liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ
a. Mục tiêu: Giúp
hs tìm hiểu về mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ
b.
Nội dung: Gv tổ chức hoạt động nhóm, đặt câu hỏi, Hs trả lời.
c.
Sản phẩm: Hs ghi được mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và
công nghệ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Gv chuyển giao
nhiệm vụ học tập -
Gv chia lớp thành các nhóm, thảo
luận và trả lời câu hỏi: + Dựa vào sơ đồ hình1.3, hãy trình bày mối
liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ. Lấy ví dụ minh hoạ. -Sau khi hs trình bày. Gv
chốt kiến thức. Bước 2: Hs thực hiện
nhiệm vụ học tập - Hs
hoạt động nhóm, thảo luận suy nghĩ câu trả lời -Gv quan sát, hỗ trợ quá
trình hs học tập Bước 3: Báo cáo kết quả
hoạt động, thảo luận -
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung, phản biện -Hs
khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện -Gv đánh giá, nhận xét,
kết luận và chuyển sang nội dung mới |
II. Liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và
công nghệ - Khoa học tạo cơ sở cho sự phát triển của kĩ
thuật. Ngược lại, kĩ thuật phát triển lạii giúp khoa học tiến bộ hơn. - Kĩ thuật phát triển thúc đẩy công nghệ phát
triển. Ngược lại, các sản phẩm công nghệ mới lại giúp kĩ thuật phát triển. -
Công nghệ hình thành và phát triển dựa trên sự phát triển của khoa học. Ngược
lại, công nghệ phát triển tạo ra các sản phẩm mới hỗ trợ cho viên nghiên cứu
và ứng dụng trong khoa học, làm cho khoa học ngày càng phát triển. => Khoa học, kĩ thuật
và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ, nhằm thúc đẩy và phát triển lẫn nhau. -Thực hành Ví dụ: Nhờ có các kiến thức khoa học về vật lí, quang học, người ta đã
chế tạo ra các kính hiển vi điện tử có độ phóng đại lên đến hàng triệu
lần. Kính hiển vi điện tử giúp khoa học nghiên cứu được các cấu trúc siêu
nhỏ, các gen, các vi rút,.. Kĩ thuật phát triển thúc đẩy công nghệ phát
triển. Ngược lại, các sản phẩm công nghệ mới lại giúp kĩ thuật phát triển Ví dụ: Công nghệ vật liệu chế tạo ra vật liệu titan
nhẹ, siêu bền. Vật liệu này giúp thiết kế, chế tạo những con tàu vũ trụ có
thể bay xa hơn, giúp cho khoa học vũ trụ phát triển hơn |
2.3 Quan
hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội
a.
Mục tiêu: Hs nêu được mối quan hệ giữa công nghệ với tự
nhiên, con người và xã hội
b. Nội dung: Gv
tổ chức hoạt động nhóm, đặt câu hỏi, Hs trả lời.
c. Sản phẩm:
Hs ghi được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Gv chuyển giao
nhiệm vụ học tập -
Gv giữ nguyên các nhóm, thảo
luận và trả lời câu hỏi: +
Dựa vào sơ đồ hình1.4, hãy trình bày mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên,
con người và xã hội -Sau
khi hs trình bày. Gv phân tích ví dụ chốt lại quan hệ giữa công nghệ với tự
nhiên, con người và xã hội Bước 2: Hs thực hiện
nhiệm vụ học tập - Hs
hoạt động nhóm, thảo luận suy nghĩ câu trả lời -Gv quan sát, hỗ trợ quá
trình hs học tập Bước 3: Báo cáo kết quả
hoạt động, thảo luận -
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung, phản biện -Hs
khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện -Gv đánh giá, nhận xét,
kết luận và chuyển sang nội dung mới |
III. Quan hệ giữa công
nghệ với tự nhiên, con người và xã hội - Công nghệ ảnh hưởng tới
tự nhiên như làm thay đổi môi trường, khí hậu,… Ngược lại, tự nhiên cũng làm
công nghệ phát triển khi sử dụng các công nghệ sạch, an toàn. - Công nghệ ảnh hưởng tới
con người và xã hội: Công nghệ giúp tạo ra các sản phẩm để nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho con người và xã hội. Ngược lại, nhu cầu ngày càng
tăng của con người và xã hội lại thúc đẩy công nghệ phát triển. -Thực hành Ví dụ: Nhờ có các kiến thức khoa học về vật lí, quang học, người ta đã
chế tạo ra các kính hiển vi điện tử có độ phóng đại lên đến hàng triệu
lần. Kính hiển vi điện tử giúp khoa học nghiên cứu được các cấu trúc siêu
nhỏ, các gen, các vi rút,.. Kĩ thuật phát triển thúc đẩy công nghệ phát
triển. Ngược lại, các sản phẩm công nghệ mới lại giúp kĩ thuật phát triển Ví dụ: Công nghệ vật liệu chế tạo ra vật liệu titan
nhẹ, siêu bền. Vật liệu này giúp thiết kế, chế tạo những con tàu vũ trụ có
thể bay xa hơn, giúp cho khoa học vũ trụ phát triển hơn |
3. Hoạt
động 3: Luyện tập (thời gian
10 phút)
a.
Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của bài học
b.
Nội dung: Gv tổ chức hoạt động nhóm, đặt câu hỏi, Hs trả lời.
c.
Sản phẩm: Sơ đồ mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công
nghệ, đáp án của câu hỏi
d.
Tổ chức thực hiện:
- Chuyển
giao nhiệm vụ: Gv đưa ra câu hỏi:
+
Câu 1: Từ các thông tin dưới đây em hãy lập sơ đồ và giải thích mối liên hệ
giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ?
...
+
Câu 2: Hãy phân tích mối quan hệ giữa công nghệ sản xuất ô tô với tự nhiên, con
người và xã hội?
-
Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ thảo luận và trả
lời câu hỏi
-
Báo
cáo thảo luận: HS báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm bổ sung
phản biện.
-
Kết quả, nhận định:
Đáp án: Câu hỏi 1:
....
Đáp án câu
hỏi 2:
-Nhằm đáp ứng
nhu cầu của con người trong quá trình di chuyển → Ô tô ra đời → Tác động xấu đến tự nhiên đặc biệt là tình trạng ô
nhiễm môi trường → Chế tạo ra các loại ô tô thân
thiện với môi trường (ô tô chạy bằng điện)….
4. Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian 5 phút)
a.
Mục tiêu: Liên hệ kiến thức thực tế bảo vệ môi trường
b.
Nội dung: Gv tổ chức hoạt động nhóm, đặt câu hỏi, Hs trả lời.
c.
Sản phẩm: Tìm ra đáp án của các câu hỏi
d.
Tổ chức thực hiện:
-
Chuyển giao nhiệm vụ: Gv đưa ra câu hỏi:
Nêu
một ví dụ về tác động tích cực và tác động tiêu cực của công nghệ đối với môi
trường ở địa phương em và đề xuất biện pháp khắc phục tiêu cực đó?
-
Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ thảo luận và trả
lời câu hỏi
- Báo
cáo thảo luận: HS báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm bổ sung
phản biện.
-
Kết quả, nhận định:
- Tác
động tích cực:
- Hầm
khí bioga giúp hạn chế ô nhiễm nước thải
- Thu
gom, phân loại xử lí rác thải giúp đường làng sạch sẽ.
- Tác
động tiêu cực và giải pháp:
- Sử
dụng thuốc trừ sâu trong trồng trọt nhiều dẫn đến đất khô cằn, ô nhiễm
môi trường nước ⇒ Sử dụng thuốc trừ sâu thảo mộc, cải tạo
đất trồng.
- Khai
thác khoáng sản cạn kiệt, ô nhiễm môi trường ⇒ Quy
hoạch lại quy trình khai thác, các khâu trong vận chuyển đảm bảo không bị
rơi vãi.
Phiếu học tập
Nhóm:
Tên
thành viên:
Yêu cầu: Các nhóm suy nghĩ và hoàn thành các câu trả lời trong thời gian 6 phút
+ Câu 1: từ các thông tin dưới
đây em hãy lập sơ đồ và giải thích mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công
nghệ?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
+ Câu 2: Hãy phân tích mối quan
hệ giữa công nghệ sản xuất ô tô với tự nhiên, con người và xã hội?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………